Chi tiết tin
Biến tần là gì ? ứng dụng của biến tần.
Biến tần là thiết bị biến đổi dòng điện xoay chiều ở tần số này thành dòng điện xoay chiều ở tần số khác có thể điều chỉnh được.
Hình ảnh: Biến tần IG5A của hãng LS
Nói cách khác:
Biến tần là thiết bị làm thay đổi tần số dòng điện đặt lên cuộn dây bên trong động cơ và thông qua đó có thể điều khiển tốc độ động cơ một cách vô cấp, không cần dùng đến các hộp số cơ khí. Biến tần sử dụng các linh kiện bán dẫn để đóng ngắt tuần tự dòng điện đặt vào các cuộn dây của động cơ để làm sinh ra từ trường xoay làm quay động cơ.
Có nhiều loại biến tần như: Biến tần AC, biến tần DC; biến tần 1 pha 220V, biến tần 3 pha 220V, biến tần 3 pha 380V, biến tần 3 pha 660V, biến tần trung thế... Bên cạnh các dòng biến tần đa năng, các hãng cũng sản xuất các dòng biến tần chuyên dụng: biến tần chuyên dùng cho bơm, quạt; biến tần chuyên dùng cho nâng hạ, cẩu trục; biến tần chuyên dùng cho thang máy; biến tần chuyên dùng cho hệ thống HVAC;...
Tại sao phải sử dụng Biến tần?
Hình ảnh: Công thức về tốc độ động cơ xoay chiều
Từ công thức trên chúng ta thấy để thay đổi được tốc độ động cơ có 3 phương pháp:
1. Thay đổi số cực động cơ P
2. Thay đổi hệ số trượt s
3. Thay đổi tần số f của điện áp đầu vào
Trong đó 2 phương pháp đầu khó thực hiện và không mang lại hiệu quả cao. Phương pháp thay đổi tốc độ động cơ bằng cách thay đổi tần số là phương pháp hiệu quả nhất. Biến tần là thiết bị dùng để thay đổi tần số của nguồn cung cấp đặt lên động cơ qua đó thay đổi tốc độ động cơ.
Biến tần có thể thay đổi tần số từ 0Hz đến 400Hz (một số dòng biến tần điều chỉnh tới 590Hz hoặc cao hơn). Chính vì vậy có thể làm cho động cơ chạy nhanh hơn bình thường so với chạy tần số 50Hz. Đối với các động cơ phổ thông thường cài đặt biến tần cho phép điều chỉnh tần số từ 0Hz - 60Hz.
Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của Biến tần:
Bên trong biến tần là các bộ phận có chức năng nhận điện áp đầu vào có tần số cố định để biến đổi thành điện áp có tần số thay đổi để điều khiển tốc độ động cơ. Các bộ phận chính của biến tần bao gồm bộ chỉnh lưu, bộ lọc, bộ nghịch lưu IGBT, mạch điều khiển. Ngoài ra biến tần được tích hợp thêm một số bộ phận khác như: bộ điện kháng xoay chiều, bộ điện kháng 1 chiều, điện trở hãm (điện trở xả), bàn phím, màn hình hiển thị, module truyền thông,...
Hình ảnh: Sơ đồ mạch điện của biến tần.
Nguyên lý hoạt động của Biến tần:
- Đầu tiên, nguồn điện 1 pha hay 3 pha được chỉnh lưu và lọc thành nguồn 1 chiều bằng phẳng. Công đoạn này được thực hiện bởi bộ chỉnh lưu cầu diode và tụ điện. Điện đầu vào có thể là một pha hoặc 3 pha, nhưng nó sẽ ở mức điện áp và tần số cố định (ví dụ 380V 50Hz)
- Điện áp 1 chiều ở trên sẽ được biến đổi (nghịch lưu) thành điện áp xoay chiều 3 pha đối xứng. Mới đầu, điện áp một chiều được tạo ra sẽ được lưu trữ trong giàn tụ điện. Tiếp theo, thông qua quá trình tự kích hoạt thích hợp, bộ biến đổi IGBT (viết tắt của tranzito lưỡng cực có cổng cách điện hoạt động giống như một công tắc bật và tắt cực nhanh để tạo dạng sóng đầu ra của biến tần) sẽ tạo ra một điện áp xoay chiều 3 pha bằng phương pháp điều chế độ rộng xung PWM.
Hình ảnh: Biến đổi điện áp/tần số qua biến tần
Lợi ích của việc sử dụng Biến tần:
- Dễ ràng thay đổi tốc độ động cơ, đảo chiều quay động cơ.
- Giảm dòng khởi động so với phương pháp khởi động trực tiếp, khởi động sao-tam giác nên không gây ra sụt áp hoặc khó khởi động.
- Quá trình khởi động thông qua biến tần từ tốc độ thấp giúp cho động cơ mang tải lớn không phải khởi động đột ngột, tránh hư hỏng phần cơ khí, ổ trục, tăng tuổi thọ động cơ.
- Sử dụng biến tần giúp tiết kiệm năng lượng đáng kể so với phương pháp chạy động cơ trực tiếp.
- Biến tần thường có hệ thống điện tử bảo vệ quá dòng, bảo vệ quá áp và thấp áp, tạo ra một hệ thống an toàn khi vận hành.
- Nhờ nguyên lý làm việc chuyển đổi nghịch lưu qua diode và tụ điện nên công suất phản kháng từ động cơ rất thấp, do đó giảm được dòng đáng kể trong quá trình hoạt động, giảm chi phí trong lắp đặt tụ bù, giảm thiểu hao hụt điện năng trên đường dây.
- Biến tần được tích hợp các module truyền thông giúp cho việc điều khiển và giám sát từ trung tâm rất dễ dàng.
Ứng dụng Biến tần:
Do ưu điểm vượt trội nên biến tần được sử dụng rất phổ biến trong công nghiệp và dân dụng, đặc biệt là trong công nghiệp. Dưới đây là một số ứng dụng phổ biến không thể thiếu biến tần: Bơm nước, quạt hút/đẩy, máy nén khí, băng tải, thiết bị nâng hạ, máy cán kéo, máy ép phun, máy cuốn/nhả, thang máy, hệ thống HVAC, máy trộn, máy quay ly tâm, cải thiện khả năng điều khiển của các hộp số, thay thế cho việc sử dụng cơ cấu điều khiển vô cấp truyền thống trong máy công tác,...
Hình ảnh: Một số ứng dụng của biến tần Mitsubishi
Hướng dẫn chọn Biến tần:
Lựa chọn biến tần đúng theo yêu cầu sử dụng là rất quan trọng vì nếu chọn sai biến tần sẽ báo lỗi thậm chí cháy biến tần. Nếu chọn biến tần cao quá sẽ gây lãng phí.
Chọn biến tần cần phải căn cứ vào các yếu tố sau:
1/ Thông số động cơ:
Động cơ 3 pha thường có các loại 127/220V, 220/380V, 380/660V. Trong đó thông dụng nhất là động cơ 3 pha 220/380V.
- Động cơ 3 pha 127/220V đấu sao để sử dụng nguồn 3 pha 220V có thể dùng 2 loại biến tần. Nếu có nguồn vào 3 pha 220V thì chọn biến tần vào 3 pha 220V ra 3 pha 220V. Nếu chỉ có nguồn 1 pha thì chọn biến tần vào 1 pha 220V ra 3 pha 220V (biến tần loại này chỉ có công suất nhỏ tới vài kW).
- Động cơ 3 pha 220/380V đấu tam giác để sử dụng nguồn 3 pha 220V có thể dùng 2 loại biến tần như trên.
- Động cơ 3 pha 220/380V đấu sao để sử dụng nguồn 3 pha 380V dùng biến tần vào 3 pha 380V ra 3 pha 380V.
- Động cơ 3 pha 380/660V đấu tam giác để sử dụng nguồn 3 pha 380V dùng biến tần vào 3 pha 380V ra 3 pha 380V.
2/ Loại tải:
Căn cứ vào đặc tính momen của mỗi loại ứng dụng (loại máy) người ta chia ra 3 loại tải của biến tần là tải nhẹ, tải trung bình và tải nặng.
- Tải nhẹ: các ứng dụng như bơm, quạt chọn dòng biến tần tải nhẹ. Ví dụ biến tần LS là dòng IP5A, H100, biến tần Fuji là dòng eHVAC.
- Tải trung bình: các ứng dụng như máy công cụ, máy ly tâm, băng tải, bơm áp lực,... chọn dòng biến tần tải trung bình. Ví dụ biến tần Fuji là dòng Ace, biến tần INVT là dòng GD20.
- Tải nặng: các ứng dụng như cẩu trục, nâng hạ, máy nén, máy ép,... chọn dòng biến tần tải nặng. Ví dụ biến tần Fuji là dòng Mega, biến tần Mitsubishi là dòng A800.
Lưu ý: biến tần tải nặng hơn dùng tốt cho tải thấp hơn cùng công suất nhưng sẽ gây lãng phí vì giá cao hơn. Trong khi biến tần loại tải nhẹ hơn thì không thể dùng được cho loại tải nặng hơn cùng công suất. Trong một số trường hợp có thể chọn biến tần loại tải nhẹ hơn có cấp công suất cao hơn để dùng cho tải nặng hơn.
3/ Đặc điểm vận hành:
Chế độ vận hành cũng quyết định rất quan trọng tới việc lựa chọn biến tần.
- Chế độ vận hành ngắn hạn: biến tần điều khiển động cơ tăng tốc, giảm tốc, chạy, dừng, đảo chiều quay liên tục đòi hỏi biến tần có khả năng chịu quá tải cao, có thể phải lắp thêm điện trở xả để bảo vệ biến tần không bị cháy.
- Chế độ vận hành dài hạn: động cơ thường đạt tốc độ ổn định trong thời gian tương đối dài sau khi khởi động như quạt, bơm, băng tải,...
4/ Dòng biến tần chuyên dụng:
Nhiều hãng chế tạo các dòng biến tần chuyên dụng chỉ dùng cho 1 loại ứng dụng như quạt, máy làm nhang, thang máy,... Loại biến tần này có đặc điểm là tối ưu về tính năng và giá thành so với sử dụng biến tần đa năng.
5/ Chọn hãng sản xuất:
Yếu tố này liên quan đến chi phí đầu tư. Trên thị trường có nhiều hãng sản xuất biến tần. Hầu như các hãng đều có đủ loại biến tần đáp ứng được các yêu cầu sử dụng thực tế trong công nghiệp. Khác nhau ở yếu tố chất lượng (như độ ổn định, độ bền, hoạt động trong điều kiện khắc nghiệt) do công nghệ sản xuất và khác nhau ở xuất xứ, thương hiệu làm cho giá thành cũng chênh lệch đáng kể.
- Phân khúc biến tần giá thấp có thể kể đến như: INVT, Delta,...
- Phân khúc biến tần giá trung bình: LS, Fuji,...
- Phân khúc biến tần giá cao: Mitsubishi, ABB, Schneider, Siemens,...
Sử dụng Biến tần có khó không?
Lắp đặt, cài đặt và vận hành biến tần trong phần lớn các trường hợp rất đơn giản. Biến tần thường được cài đặt qua bảng điều khiển (gồm bàn phím và màn hình hiển thị), một số trường hợp có thể cài đặt từ xa qua máy tính.
Hình ảnh: Bảng điều khiển màn hình LED biến tần Fuji, Bảng điều khiển màn hình LCD biến tần Schneider
Trường hợp 1: Sử dụng biến tần là một thiết bị độc lập điều khiển động cơ cho các ứng dụng như bơm, quạt, máy cuốn, máy khuấy, băng tải, cẩu trục,... có chương trình vận hành đơn giản. Đây là trường hợp phổ biến nhất ở các nhà máy, xưởng sản xuất tại Việt Nam với mức độ tự động hóa chưa cao.
Hình ảnh: Biến tần điều khiển bàn cưa
Lắp đặt mới hoặc thay thế biến tần rất đơn giản, cài đặt biến tần dễ dàng qua bàn phím và màn hình hiển thị. Không cần bạn phải là chuyên viên kỹ thuật cũng có thể thao tác được. Mặc dù hầu hết tài liệu hướng dẫn sử dụng biến tần là tiếng Anh, nhiều ký hiệu cũng như thuật ngữ chuyên môn không dễ đọc hiểu nhưng bạn có thể không cần quan tâm đến chúng. Bạn sẽ được các kỹ thuật viên của nhà cung cấp hướng dẫn từng bước cài đặt và vận hành trực tiếp hoặc qua điện thoại rất đơn giản.
Các ứng dụng này thường chỉ cần cài đặt một số chức năng cơ bản như: bặt tắt bằng nút nhấn, điều khiển động cơ chạy thuận nghịch, thay đổi tốc độ bằng biến trở, thay đổi các cấp tốc độ, đặt thời gian tăng giảm tốc,... Nếu bạn là người mua biến tần tự lắp đặt thì bạn hoàn toàn có thể tự cài đặt các chức năng này thông qua sự hướng dẫn của kỹ thuật viên qua điện thoại, hoặc bạn có thể yêu cầu kỹ thuật viên cài đặt biến tần cho bạn trước khi giao hàng.
Trường hợp 2: Biến tần điều khiển động cơ cho máy chuyên dụng như máy sản xuất nhựa, máy giặt, máy công cụ,... những loại máy có chương trình vận hành đặc thù, phức tạp, có phản hồi vòng kín, biến tần được điều khiển từ bộ xử lý trung tâm của máy mà chỉ có bên chế tạo ra máy đó mới hiểu rõ. Vấn đề ở đây là kỹ thuật viên sẽ không biết phải cài đặt thông số gì cho biến tần để máy hoạt động tạo ra sản phẩm đúng yêu cầu. Khi biến tần của những máy này bị hỏng cần thay thế biến tần mới thì việc cài đặt thường không dễ thực hiện.
Trường hợp 3: Sử dụng biến tần kết nối truyền thông trong hệ thống điều khiển giám sát từ xa thông qua PLC, máy tính công nghiệp thường gặp trong các nhà máy lớn có mức độ tự động hóa cao như xi măng, hóa dầu, ô tô,... thường đòi hỏi người sử dụng phải có trình độ cao và am hiểu hệ thống mới có thể thực hiện được.
Hình ảnh: Biến tần trong hệ thống tự động hóa điều khiển từ xa
Một số hãng Biến tần thông dụng Dtech cung cấp:
Biến tần INVT:
Biến tần INVT: GD20, GD200A, GD10, CHF100A, GD300, GD35
Biến tần Fuji:
Biến tần Fuji: Mini, Ace, Mega, Lift, eHVAC, HVAC
Biến tần LS:
Biến tần LS: IG5A, IS7, H100, IP5A, IG5H, M100, S100
Biến tần Mitsubishi:
Biến tần Mitsubishi: A800,
- Pin thể rắn là gì ? (29.04.2022)
- Lọc sóng hài tích cực ? (20.04.2022)
- Hệ Thống Điều Khiển Phân Tán DCS Là Gì ? (20.04.2022)
- Tủ Điện Công Nghiệp 3 Pha (20.04.2022)
- Máy phát điện xoay chiều 3 pha (19.04.2022)
- Cấu Tạo Đường Dây Trung Thế Tổng Quan (18.04.2022)
- Cảm Biến Áp Suất Nguyên Lý Và Hoạt Động. (18.04.2022)
- Nguyên lý hoạt động cảm biến quang (26.03.2022)
- Cảm biến siêu âm là gì? Ưu điểm và nhược điểm của cảm biến siêu âm . (15.02.2022)
- Nguyên lý chống sét van trên đường dây (24.01.2022)